Quản lý Thủ Tục Hành Chính

Cơ quan thực hiện
Lĩnh vực
Từ khóa
Tên thủ tục Thủ tục cấp phép xây dựng trạm BTS
Loại thủ tục Lĩnh Vực Văn hóa Thông tin
Mức độ
Trình tự thực hiện

- Nhận hồ sơ và ghi giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả

- Thẩm định hồ sơ theo quy định. Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiến hành các bước tiếp theo, hồ sơ không hợp lệ có công văn trả lời (nếu cần).

- Gửi văn bản xin ý kiến phòng Quản lý đô thị đối với lĩnh vực quy hoạch xây dựng, kiến trúc và cảnh quan đô thị

- Căn cứ văn bản của phòng Quản lý đô thị. Kiểm tra, xem xét hồ sơ. Nếu đủ điều kiện, soạn thảo báo cáo thẩm định và giấy phép. Nếu không đủ điều kiện, soạn thảo văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi chủ đầu tư.

- Báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và thực tế; trình lãnh đạo UBND huyện ký giấy phép

- Hoàn chỉnh hồ sơ và trả kết quả

- Lưu hồ sơ theo quy định
Cách thức thực hiện Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND huyện
Thành phần số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ:

a) Hồ sơ cấp giấy phép xây dựng trạm BTS loại 1 (Là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất)

- Đơn xin giấy phép xây dựng trạm BTS loại 1 (theo mẫu phụ lục số 1) của Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin Truyền thông hướng dẫn cấp phép xây dựng đối với trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị (tải mẫu đơn tại đây);

- Hợp đồng thuê lắp đặt trạm với chủ sử dụng đất kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp;

- 02 bộ hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo qui định (kích thước khổ giấy A3) do tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân lập, bao gồm các bản vẽ:

+ Bản vẽ tổng mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí lắp đặt (tỷ lệ 1/200 - 1/500);

+ Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng (tỷ lệ 1/100 - 1/200);

+ Bản vẽ mặt bằng móng công trình (tỷ lệ 1/100 - 1/200), mặt cắt móng công trình (tỷ lệ 1/50);

+ Sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước (tỷ lệ 1/100 - 1/200).

- Xác nhận của Ủy ban nhân dân phường về vị trí xây dựng, lắp đặt trạm BTS trên địa bàn.

b) Hồ sơ cấp giấy phép xây dựng trạm BTS loại 2 (Là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng):

- Đơn xin giấy phép xây dựng trạm BTS loại 2 (theo mẫu phụ lục số 2) quy định tại Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin Truyền thông;

- Hợp đồng thuê lắp đặt trạm với chủ sở hữu nhà kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sử dụng nhà, đất hợp pháp và ảnh hiện trạng công trình;

- 02 bộ hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo qui định (kích thước khổ giấy A3) do tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân lập, bao gồm các bản vẽ:

+ Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình (tỷ lệ 1/200 - 1/500);

+ Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình nhà (tỷ lệ 1/100 -1/200);

+ Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình nhà (tỷ lệ 1/100 - 1/200).

- Kết quả thẩm tra điều kiện an toàn của công trình xây dựng hiện có do tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân lập.

- Xác nhận của Ủy ban nhân dân phường về vị trí xây dựng, lắp đặt trạm BTS trên địa bàn.

c) Hồ sơ đối với các cột ăng ten không cồng kềnh

- Công văn đề nghị của Chủ đầu tư, doanh nghiệp về việc xây dựng trạm BTS trên địa bàn.

- Giấy đăng ký kinh doanh của chủ đầu tư, doanh nghiệp.

- Hợp đồng thuê lắp đặt trạm với chủ công trình.

- Kết quả thẩm tra điều kiện an toàn của công trình xây dựng hiện có do tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân lập.

- Bản vẽ hiện trạng công trình gồm các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt công trình tỷ lệ 1/100- 1/200; Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, vị trí lắp đặt trạm, bản vẽ mặt bằng, mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten, các chi tiết liên kết giữa trạm với công trình do tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân lập.

- Xác nhận của Ủy ban nhân dân phường về vị trí lắp đặt trạm BTS trên địa bàn.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện
Cơ quan thực hiện Cấp Quận, Huyện, Thị xã
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Giấy phép xây dựng

- Báo cáo thẩm định của phòng Văn hóa và Thông tin

Lệ phí Mức thu phí được tính bằng 0,5% tổng mức đầu tư của công trình được xác định trong quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật của chủ đầu tư (Không bao gồm thuế giá trị gia tăng, chi phí thiết bị, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án, chi phí khác, chi phí dự phòng).
Phí
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Yêu cầu, điều kiện thực hiện

- Hồ sơ xin cấp phép xây dựng trạm BTS;

- Quy hoạch xây dựng chi tiết được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Quy hoạch của ngành Thông tin Truyền thông; kế hoạch phát triển từng năm được Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội phê duyệt.

- Việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS phải bảo đảm an toàn cho công trình và các công trình lân cận; đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành; không gây ảnh hưởng đến môi trường, sức khoẻ cộng đồng, đảm bảo tuân thủ quy hoạch xây dựng, kiến trúc, cảnh quan đô thị.

- Tuân thủ các yêu cầu về chống sét, phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành.

- Trong quá trình xây dựng, lắp đặt trạm BTS, nếu đào đường, ngõ thì phải xin phép UBND huyện.

- Xác nhận của Ủy ban nhân dân phường về vị trí xây dựng trạm BTS trên địa bàn.
Cơ sở pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23/11/2009;

- Nghị định số 25/NĐ-CP ngày 6/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

- Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin Truyền thông hướng dẫn cấp phép xây dựng đối với trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;

- Quyết định số 114/2009/QĐ-UBND ngày 13/11/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành quy định về quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa bàn Thành phố Hà Nội;

Các thủ tục liên quan khác