Quản lý Thủ Tục Hành Chính

Cơ quan thực hiện
Lĩnh vực
Từ khóa
Tên thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Loại thủ tục Lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
Mức độ
Trình tự thực hiện

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã. Cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhận Hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ của Hồ sơ. + Nếu Hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận và hẹn trả kết quả. + Nếu Hồ sơ không đầy đủ thì trả lại cho Tổ chức, cá nhân và hướng dẫn cho Tổ chức, cá nhân hoàn thiện Hồ sơ.
- Phòng Văn hóa và Thông tin chủ trì xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT, phòng Văn hóa và Thông tin có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và tham mưu cho Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã trong việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. + Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, phòng Văn hóa và Thông tin thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được yêu cầu, phòng Văn hóa và Thông tin tham mưu cho Ủy ban nhân dân có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân. Trường hợp hồ sơ đáp ứng được yêu cầu, phòng Văn hóa và Thông tin chuẩn bị các thủ tục để thực hiện kiểm tra thực tế. + Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, phòng Văn hóa và Thông tin chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện kiểm tra thực tế trực tiếp tại địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, kết quả kiểm tra thực tế được lập thành Biên bản kiểm tra, làm căn cứ để tham mưu cho Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã trong việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, căn cứ trên kết quả thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế, phòng Văn hóa và Thông tin có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp từ chối, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân và cơ quan cấp giấy đăng ký kinh doanh biết.

Cách thức thực hiện

Trực tiếp

Dịch vụ bưu chính

Thành phần số lượng hồ sơ

Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân

- ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ

- Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân;/ - Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếucủa cá nhân địa diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.

Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp 

- ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ

- Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân;/ - Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếucủa cá nhân địa diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.

Thời hạn giải quyết 10 Ngày làm việc
Đối tượng thực hiện

Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài

Cơ quan thực hiện Cấp Quận, Huyện, Thị xã
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

Lệ phí
Phí
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi đáp ứng các điều kiện sau đây: 1. Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. 2. Địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có chiều dài đường bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng chính hoặc cổng phụ của cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú từ 200 m trở lên; 3. Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” ghi rõ tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh doanh. Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là đại lý Internet thì thêm nội dung “Đại lý Internet”. Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp thì thêm nội dung “Điểm truy nhập Internet công cộng”; 4. Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50 m2 tại các khu vực đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, loại II, loại III; tối thiểu 40 m2 tại các đô thị loại IV, loại V; tối thiểu 30 m2 tại các khu vực khác; 5. Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều trong phòng máy; 6. Có thiết bị và nội quy phòng cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an; 7. Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

Cơ sở pháp lý

Số ký hiệu

Trích yếu

Ngày ban hành

Cơ quan ban hành

27/2018/NĐ-CP

Nghị định 27/2018/NĐ-CP

01-03-2018

Chính phủ

72/2013/NĐ-CP

Nghị định 72/2013/NĐ-CP

15-07-2013

Chính phủ

41/2009/QH12

Luật viễn thông

23-11-2009

Quốc Hội